Slide CA Chapter 3 Memory Systems Lecture 5
Slide CA Chapter 3 Memory Systems Lecture 5
Chapter 3
Memory Systems
Lecture 5: External Memory
• Magnetic Disk
• RAID
• Solid State Drives
• Optical Memory
• Magnetic Tape
Magnetic Disk
• A disk is a circular platter constructed of nonmagnetic material, called
the substrate, coated with a magnetizable material
• Traditionally the substrate has been an aluminium or aluminium alloy
material
• Recently glass substrates have been introduced
• Benefits of the glass substrate:
• Improvement in the uniformity of the magnetic film surface to increase disk
reliability
• A significant reduction in overall surface defects to help reduce read-write
errors
• Ability to support lower fly heights
• Better stiffness to reduce disk dynamics
• Greater ability to withstand shock and damage
Magnetic Read and Write Mechanisms
• Data are recorded on and later retrieved from the disk via a conducting coil named the head
• In many systems there are two heads, a read head and a write head
• During a read or write operation the head is stationary while the platter rotates beneath it
• Write mechanism:
• The write mechanism exploits the fact that electricity flowing through a coil produces a magnetic field
• An electric current in the wire induces a magnetic field across the gap, which in turn magnetizes a small area of the
recording medium
• Reversing the direction of the current reverses the direction of the magnetization on the recording medium
• The write head itself is made of easily magnetizable material and is in the shape of a rectangular doughnut with a gap along
one side and a few turns of conducting wire along the opposite side
• Read mechanism:
• The traditional read mechanism exploits the fact that a magnetic field moving relative to a coil produces an electrical current
in the coil.
• When the surface of the disk rotates under the head, it generates a current of the same polarity as the one already recorded.
• The structure of the head for reading is in this case essentially the same as for writing and therefore the same head can be
used for both.
Read
current
MR
sensor Write current
h Shield
dt
k wi
ac
Tr
Inductive
N write element
S
S
N
N
S
Magnetization S
N
N
S
S
N
N
S
Recording
medium
Inter-sector gap
S6 •••
S6 •••
Track sector
Sector •••
SN
S6
S5
SN
S5
SN
S5
S4
S1
S4
S1
S3 S2
S4
S1
S3 S2
S3 S2
Read-write head
(1 per surface)
Platter
Direction of
Cylinder Spindle Boom
arm motion
gap ID gap data gap gap ID gap data gap gap ID gap data gap
1 field 2 field 3 1 field 2 field 3 1 field 2 field 3
0 0 1 1 29 29
bytes 17 7 41 515 20 17 7 41 515 20 17 7 41 515 20
600 bytes/sector
bytes 1 2 1 1 2 1 512 2
RAID 0 cho Dung lượng truyền dữ liệu cao RAID 0 cho Tốc độ yêu cầu
0 I/O cao
• Các ứng dụng muốn có tốc độ truyền tải cao, Đối với yêu cầu I/O riêng lẻ yêu cầu lượng nhỏ
phải đáp ứng hai yêu cầu: dữ liệu, thời gian I/O phụ thuộc vào thời gian
1. Phải có dung lượng truyền tải cao trên tìm kiếm và độ trễ quay
toàn bộ đường dẫn giữa bộ nhớ máy chủ Mảng đĩa có thể cung cấp tốc độ thực thi I/O cao
và các ổ đĩa riêng lẻ
bằng cách cân bằng tải I/O trên nhiều đĩa
2. Ứng dụng phải tạo ra các yêu cầu I/O để Nếu kích thước strip lớn, có thể xử lý song song
điều khiển mảng đĩa một cách hiệu quả
nhiều yêu cầu I/O đợi, để giảm thời gian xếp
hàng cho mỗi yêu cầu
27
R
a
RAID i
d
Level 1
Dự phòng (redundancy): dữ liệu thêm vào để 1đảm bảo việc lưu
Đặc điểm trữ tin cậy trong bộ nhớ (có khả năng phát hiện, sửa lỗi, khôi
phục dữ liệu khi bị lỗi)
• RAID 1 khác với RAID 2 đến 6 trong
cách thức dự phòng Hiệu quả
• Khả năng dự phòng đạt được bằng cách
đơn giản sao chép tất cả dữ liệu • Một yêu cầu đọc có thể được phục vụ bởi một
trong hai đĩa có chứa dữ liệu yêu cầu
• Data striping được sử dụng nhưng mỗi
dải logic được ánh xạ tới hai đĩa vật lý • Dễ khắc phục sai sót. Khi một ổ đĩa hỏng, dữ
riêng biệt sao cho mỗi đĩa trong mảng liệu có thể được truy cập từ ổ đĩa thứ hai
đều có một đĩa nhân bản có chứa cùng • Cung cấp bản sao thời gian thực của tất cả dữ
một dữ liệu liệu
• RAID 1 có thể được thực hiện mà • Có thể đạt được tốc độ yêu cầu I/O cao nếu hầu
không cần data striping (không phổ hết các yêu cầu là Đọc
biến) • Nhược điểm chủ yếu là chi phí
R
a
RAID i
d
Level 2 2
• Sử dụng kỹ thuật truy nhập song • Trên các bit tương ứng trên mỗi đĩa dữ liệu và các bit Mã
song: tất cả các đĩa đều cùng sửa lỗi được tính mã được lưu trữ trong các vị trí bit tương
tham gia vào việc xử lý một yêu ứng trên các đĩa parity
cầu đọc/ghi. • Sử dụng Hamming SEC-DEC
• Số lượng đĩa dự phòng tỷ lệ thuận với log của số đĩa dữ
• Trục của các ổ đĩa được đồng bộ liệu
sao cho các đầu đĩa ở vị trí như • Khi đọc/ghi dữ liệu, các mã CRC được tính toán – ghi
nhau trên đĩa vào bất kỳ thời cùng lúc với dữ liệu
điểm nào • Chỉ hiệu quả trong môi trường xảy ra nhiều lỗi đĩa
• Sử dụng data striping
• Strip rất nhỏ, thường bằng 1
byte hoặc 1 word
R
RAID a
i
Level 3 d
Đặc điểm
• Sử dụng kỹ thuật truy cập độc lập: cho phép nhiều yêu cầu I/O riêng biệt có thể được
đáp ứng song song
• Sử dụng data striping
• Strip có kích thước khá lớn
• Dự phòng: Dải chẵn lẻ - parity strip tương tự cách tính RAID 3 đặt trên đĩa dự
phòng.
R
a
i
RAID d
Level 4 4
• RAID 4 liên quan đến “a write penalty” khi yêu cầu ghi I/O có kích thước nhỏ được
thực hiện.
• Mỗi lần ghi xảy ra, phần mềm quản lý mảng phải cập nhật không chỉ dữ liệu người dùng mà còn cả
các bit chẵn lẻ tương ứng > Do đó, mỗi lần ghi dải bao gồm hai lần đọc và hai lần ghi
• Trường hợp yêu cầu ghi I/O lớn phải thực hiện trên nhiều đĩa, Dải chẵn lẻ sẽ được
tính toán lại toàn bộ.
• Do các hoạt động ghi đĩa đều cần phải ghi lại trên đĩa dự phòng dễ gây hiện tượng
nút cổ chai
R
a
i
RAID Level 5 d
5
Đặc điểm 6
5
Đặc điểm 6
• Hai thuật toán tính Dải chẵn lẻ (P và Q) riêng được thực hiện và được lưu trữ trong
các khối riêng biệt trên các đĩa khác nhau
• Ưu điểm: tính sẵn sàng dữ liệu cực cao (khả năng khôi phục lại dữ liệu cao)
• Dữ liệu chỉ bị mất nếu ba ổ đĩa bị hỏng cùng lúc trong khoảng thời gian cần thiết để
sửa chữa (MTTR - mean time to repair)
• Chịu một write penalty đáng kể do mỗi lần ghi đều tính toán và ghi lại hai Dải chẵn
lẻ
So sánh RAID
Level Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng
Cải thiện hiệu suất truy cập I/O bằng Nếu dữ liệu trên 1 ổ Sản xuất và biên tập video
cách phân phối tải I/O ra nhiều kênh đĩa hỏng --> toàn bộ Chỉnh sửa ảnh
và đĩa dữ liệu sẽ hỏng hết Các ứng dụng yêu cầu băng thông
0 Không tính parity (ko có Dự phòng) cao
Thiết kế đơn giản
Dễ thực hiện
Dữ liệu được dự phòng 100%: không Số lượng đĩa dự Kế toán
cần phải tính toán lại dữ liệu trong phòng nhiều nhất Tính toán lương
trường hợp lỗi, chỉ cần sao lưu từ đĩa Tài chính
1
dự phòng Bất kỳ ứng dụng nào yêu cầu
Chịu được nhiều lỗi ổ đĩa tính sẵn sàng dữ liệu rất cao
Thiết kế hệ thống đơn giản
Tốc độ truyền dữ liệu cực kỳ cao Nếu kích thước Không còn được sử dụng do
Tốc độ truyền dữ liệu càng cao thì tỷ lệ strip nhỏ --> tỷ lệ không hiệu quả về mặt thương
giữa số lượng đĩa dữ liệu/số lượng đĩa số đĩa mã sửa mại
2 mã sửa lỗi càng lớn lỗi/số đĩa dữ liệu
Thiết kế bộ điều khiển tương đối đơn cao --> không hiệu
giản so với mức RAID 3, 4, và 5 quả
40
41
So sánh RAID
Tốc độ đọc rất cao Thiết kế bộ điều khiển phức Không còn được sử dụng do không
Tỷ lệ số đĩa mã sửa tạp hiệu quả về mặt thương mại
lỗi /số đĩa dữ liệu Tốc độ ghi thấp nhất và số
4 thấp lần ghi (write penalty) cao
--> Hiệu quả cao Phục hồi dữ liệu khó khăn và
không hiệu quả trong trường
hợp đĩa lỗi
42
So sánh RAID
Land
Pit
Polycarbonate Aluminum
plastic
Laser transmit/
receive
Sector
Mode
MIN
SEC
00 FF . . . FF 00 Data ECC
2352 bytes
Protective layer
(acrylic)
1.2 mm
Reflective layer thick
(aluminum)
Polycarbonate substrate Laser focuses on polycarbonate
(plastic) pits in front of reflective layer.
Data layer
Beam spot Land
Pit 1.2 µm
0.58 µm
Blu-ray
Track
laser wavelength
= 780 nm
0.1 µm
1.32 µm
DVD
405 nm
0.6 µm
650 nm
Track 1
Track 0
Direction of
Bottom read/write
edge of tape
Track 3 4 8 12 16 20
Track 2 3 7 11 15 19
Track 1 2 6 10 14 18
Track 0 1 5 9 13 17
Direction of
tape motion
(b) Block layout for system that reads/writes four tracks simultaneously
1. Ưu điểm của việc sử dụng chất nền thủy tinh trong sản xuất đĩa từ là gì?
2. Dữ liệu được ghi lên đĩa từ như thế nào?
3. Dữ liệu được đọc ra từ đĩa từ như thế nào?
4. So sánh hai kỹ thuật CAV vận tốc góc không đổi và ghi nhiều vùng.
5. Định nghĩa track, cylinder và sector.
6. Kích thước điển hình của sector là bao nhiêu?
7. Định nghĩa các thuật ngữ: thời gian tìm kiếm, trễ quay, thời gian truy cập
và thời gian truyền?
8. Những đặc điểm chung của các cấp độ RAID là gì?
9. Trình bày điểm khác biệt giữa đĩa CD và DVD?
• Images and content in this lecture refer to the book and Lecture
slides “Computer Organization and Architecture”, 10th Edition,
by William Stallings.
THANK YOU